Thất chính (7 sao thật, tức là nhật, nguyệt, kim, mộc, thuỷ, hoả, thổ) và tứ dư (4 điểm đặc biệt trên bầu trời có được bằng tính toán tương quan giữa mặt trời, mặt trăng và trái đất là: La hầu (north node), Kế đô (south node), Nguyệt bột (Mean Lilith), Tử khí) Là những chủ điểm quan trọng trong Tinh Mệnh Học Trung Hoa cổ đại. Chiêm tinh phương Tây hiện đại có dùng thêm 4 hành tinh có thật khác là Chiron, Thiên Vương, Hải Vương, Diêm Vương, 1 số điểm toán học quan trọng khác như Vertex, Fortuna, True Lilith.
Tứ dư là những điểm toán học giúp biểu thị tương quan giữa mặt trời mặt trăng và trái đất, đây là những điểm quan trọng nhất giúp ta hiểu đúng bức tranh vận hạn và nghiệp quả. La Hầu, Kế Đô thể hiện quan hệ giữa mặt trời, mặt trăng và trái đất, Nguyệt Bột là quan hệ riêng giữa mặt trăng và trái đất, còn Tử Khí, là quan hệ riêng giữa mặt trời và trái đất.
Những hành tinh có thật là những nhân tố quan trọng giúp ta luận đoán về bản tính con người cùng xu hướng tất yếu sinh ra từ bản tính đó. Theo nghiệm lý của cá nhân tôi, hệ thống 11 hành tinh này có thể kết hợp khá tốt với tứ dư để tạo ra những công cụ luận đoán tính cách và vận hạn rất mạnh, có thể coi chúng là khai triển mở rộng của 1 hệ thống luận đoán vốn đã có giá trị cao từ xa xưa.
La hầu và Kế đô (moon nodes, nodal axis (trục la kế) trên lá số gốc)
Nguyệt Bột, Tử Khí (định nghĩa thất chính, tứ dư, nguyệt bột, tử khí trên lá số gốc và vận hạn)
Đi tìm nhân tố trội:
Nhật kế- Mặt trời của bạn mạnh không?
Nguyệt kế- Mặt trăng của bạn mạnh không?
Thủy tinh kế- Sao Thủy của bạn mạnh không?
Kim tinh kế- Sao Kim của bạn mạnh không?
Hỏa tinh kế- Sao Hỏa của bạn mạnh không?
Mộc tinh kế- Sao Mộc của bạn mạnh không?
Thổ tinh kế- Sao Thổ của bạn mạnh không?
Uranus kế- Sao Thiên Vương của bạn mạnh không?
Neptune kế- Sao Hải Vương của bạn mạnh không?
Pluto kế- Sao Diêm Vương của bạn mạnh không?
Chiron kế- Chiron của bạn mạnh không?
File ghi âm của Lớp Chiêm Tinh, một số gợi ý trong việc sử dụng điểm số cho các hành tinh để hiểu sâu hơn 1 lá số.
Hành tinh nghịch hành
Sao Thủy Nghịch Hành
Sao Kim nghịch hành
Sao Hỏa nghịch hành
Hành tinh xã hội nghịch hành (Sao Mộc, sao Thổ)
Hành tinh hạ ý thức nghịch hành (Thiên Vương, Hải Vương, Diêm Vương, Chiron)
Hành tinh trên lá số gốc
Mặt trăng ở các cung đất (Kim Ngưu, Xử Nữ, Ma Kết)
Mặt trăng ở các cung nước (Cự Giải, Bò Cạp, Song Ngư)
Mặt trăng ở các cung lửa (Dương Cưu, Sư Tử, Nhân Mã)
Mặt trăng ở các cung gió (Song Tử, Thiên Bình, Bảo Bình)
Mặt trời trên lá số Chiêm Tinh
Thủy tinh
Kim tinh
Hỏa tinh
Mộc tinh
Thổ tinh
Chiron trên lá số Chiêm Tinh
Pluto trên lá số Chiêm Tinh
Neptune trên lá số Chiêm Tinh
Uranus trên lá số Chiêm Tinh
Hành tinh nhập vận
Nguyệt tinh vận
Nhật tinh vận
Thủy tinh vận
Kim tinh vận
Hỏa tinh vận
Mộc tinh
Thổ tinh
Chiron
Thiên Vương
Hải vương tinh
Diêm vương tinh (Pluto)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét